TT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP HIỆP PHÁT
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH HỌC LÁI XE
HẠNG B (Số tự động và Số cơ khí) và HẠNG C1
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27/06/2024;
Căn cứ Nghị định 160/NĐ-CP ngày 18/12/2025Quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư 14/2025/TT-BXD ngày 30/06/2025quy định về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
1. Hạng giấy phép lái xe:(Điểm d, đ Khoản 1 Điều 57 Luật TT AT GTĐB)
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. (Điều 13 Thông tư 14/2025/TT-BXD)
- Người đủ 18 tuổi trở lên (Điểm b Khoản 1 Điều 59 Luật TT AT GTĐB)
- Sức khỏe đủ điều kiện theo Thông tư 36/2024/TT-BYT
3. Hình thức đào tạo(chi tiết tại Điều 4 Thông tư 14/2025/TT-BXD)
- Nội dung học lý thuyết: đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hương dẫn trên nền tảng số HPO của Công ty TNHH Ô Tô Hiệp Phát
- Nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Hiệp Phát
4. Hồ sơ của người học lái xe(Điều 14 Thông tư 14/2025/TT-BXD)
| 1) Đơn đề nghị học lái xe | Mẫu Phụ lục X – TT14/2025/TT-BXD |
| 2) Căn cước công dân/hộ chiếu | Bản photo học viên tự chuẩn bị |
| 3) GPLX hạng A1, A2,A3,A4 (nếu có) | Bản photo học viên tự chuẩn bị |
| 4) Hình thẻ 3x4 (phông nền màu xanh) | Học viên tự chuẩn bị (số lượng 10 tấm) |
| 5) Giấy khám sức khỏe | (có giá trị sử dụng 12 tháng kể từ ngày kết luận Phụ lục II – TT36/2024/TT-BYT). + Hình thẻ 4x6 (dùng để dán trên Giấy khám sức khỏe, phông nền màu trắng) + Biên lai lệ phí khám sức khỏe + Phiếu xét nghiệm |
5. Chương trình đào tạo(Khoản 1 Điều 6 TT 14/2025/TT-BXD)
5.1 Đào tạo lý thuyết
| Hạng đào tạo: | Tổng số giờ | Tối thiểu 70% số giờ học |
| 1. Hạng B số tự động: | 136 giờ | Tối thiểu 96 giờ |
| 2. Hạng B số cơ khí: | 152 giờ | Tối thiểu 107 giờ |
| 3. Hạng C1 | 152 giờ | Tối thiểu 107 giờ |
5.2 Đào tạo thực hành
| I. Trên Cabin học lái xe: | 02 giờ/ học viên | |||
| II. Trên đường giao thông | Tối thiểu 50% số giờ học | |||
| Hạng đào tạo: | Số km | Thời gian | Tối thiểu thời gian | Giờ đêm |
| 1. Hạng B số tự động: | 710 km | 24 giờ | Tối thiểu 12 giờ | 02 giờ đêm |
| 2. Hạng B số cơ khí: | 810 km | 40 giờ | Tối thiểu 20 giờ | 02 giờ đêm xe số tự động |
| 3. Hạng C1 | 825 km | 48 giờ | Tối thiểu 24 giờ | 01 giờ đêm xe số tự động |
6. Kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo (Khoản 4 Điều 6 TT 14/2025/TT-BXD)
Kiểm tra nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe, để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết và mô phỏng các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành;
b) Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe gồm các bài liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
- Sau khi kiểm tra học viên được cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe để tham gia sát hạch lái xe.
- Quá thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải tham gia đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
7. Sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Học viên tham gia kì sát hạch lái xe được thực hiện theo hình thức, nội dung và quy trình sát hạch của từng hạng tại Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28/02/2025quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế Bộ Công an ban hành.